Thuế tài nguyên là loại thuế mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Cách tính thuế tài nguyên ở Việt Nam được quy định theo Thông tư của Bộ Tài chính như sau.
Thuế tài nguyên là loại thuế mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Cách tính thuế tài nguyên ở Việt Nam được quy định theo Thông tư của Bộ Tài chính như sau.
Những tài nguyên thiên nhiên bị cấm hoặc quá trình khai thác trái phép bị bắt giữ thì tiến hành tịch thu đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép mở bán và phải thực hiện khai thuế sau mỗi lần phát sinh.
Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ các công trình thủy lợi để phát điện sẽ là người phải chịu thuế tài nguyên. Trong trường hợp tổ chức quản lý công trình thủy lợi cung cấp nước để sản xuất sinh hoạt hoặc sử dụng với mục đích khác thì đối tượng chịu thuế tài nguyên là tổ chức quản lý công trình thủy lợi.
Mức thuế suất thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên được quy định ở các mức khác nhau, cụ thể trong bảng sau:
Người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn thuế tài nguyên nêu trên, để được miễn người nộp thuế phải thực hiện thủ tục hồ sơ như sau:
Tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ:
Tính thuế tài nguyên theo mức được ấn định đối với từng loại tài nguyên:
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.
*Cách tính thuế tài nguyên phải nộp
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 152/2015/TT-BTC, thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ được xác định theo công thức sau:
Thuế TN phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế TN
Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế TN phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế TN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TN phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Mức thuế TN ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác
Việc ấn định thuế TN được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên
Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.
Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]
Thuế tài nguyên là gì? Ai là người phải nộp thuế tài nguyên? và có phải tất cả các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế không? Để giải đáp những thắc mắc này, mời bạn đọc cùng tham khảo chia sẻ dưới đây của Luật Nhân Dân.
Thuế tài nguyên được hiểu là số tiền mà cá nhân, doanh nghiệp phải trả cho chính phủ để được quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên (ví dụ như tài nguyên khoáng sản, than, dầu khi,…). Đây là một loại thuế điều tiết thu nhập trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
Nếu khai thác tài nguyên thiên nhiên là đối tượng phải chịu thuế tài nguyên thì các cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh khi khai thác phải có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế theo quy định.
Để đảm bảo quyền lợi cho người nộp thuế, Cục Thuế lưu ý các trường hợp được miễn thuế tài nguyên và các thủ tục người nộp thuế cần thực hiện để được miễn thuế tài nguyên.
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính, Điều 51 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp được miễn thuế tài nguyên như sau:
Chú ý: Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Thuế tài nguyên có hai vai trò quan trọng là:
Trên đây là toàn bộ thông tin MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc nhằm giải thích cho vấn đề ở đầu bài là “thuế tài nguyên là gì”. Hy vọng qua những thông tin trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn phần nào về loại thuế quan trong này đối với Ngân sách nhà nước và đối với tài nguyên thiên nhiên nước nhà.
Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:
Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN
Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất:
Xin hỏi mức thuế tài nguyên hiện nay là bao nhiêu và cách tính thuế tài nguyên được hướng dẫn như thế nào? – Hải Phong (Bà Rịa – Vũng Tàu).
Thuế tài nguyên là gì? Cách tính thuế tài nguyên (Hình từ internet)
Thuế tài nguyên là thuế gián thu mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên. Mức thuế tài nguyên mà người nộp thuế phải nộp phụ thuộc vào sản lượng, giá tính thuế và thuế suất.
Theo Luật Thuế tài nguyên, đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:
- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
- Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại Luật Thuế tài nguyên như sau:
Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)
Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken)
Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh
Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)
Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)
E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen
Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô
Sản phẩm khác của rừng tự nhiên
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này